Đăng vào ngày: 27/11/2023
5/5 - (16 bình chọn)

Cập nhật giá đất thổ cư ở nông thôn mới nhất

Đất thổ cư là gì? Giá đất thổ cư ở nông thôn như thế nào đang là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm nhất hiện nay. Cùng Tân Đại Thành theo dõi chi tiết bài viết dưới đây để hiểu thêm về vấn đề này.

Cập nhật giá đất thổ cư ở nông thôn mới nhất
Cập nhật giá đất thổ cư ở nông thôn mới nhất

1. Khái niệm về đất thổ cư và giá đất thổ cư

Căn cứ vào mục đích sử dụng đất, đất đai được phân thành 03 nhóm bao gồm đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng, không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Thực chất, đất thổ cư là tên gọi phổ biến người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, ký hiệu là ONT và đất ở tại đô thị, ký hiệu là OĐT.

Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của Luật Đất đai mà nó chỉ là cách thường gọi của người dân.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013 thì đất thổ cư chính là tên gọi của đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng, là loại đất được sử dụng ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải sử dụng vĩnh viễn).

Giá đất là giá trị của Quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. Pháp luật hiện hành quy định 02 loại giá đất bao gồm: Giá đất do Nhà nước quy định và giá đất thị trường.

Trước đó, Luật Đất đai 2003 cũng từng quy định về giá đất như sau: “Giá quyền sử dụng đất (giá đất) là số tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do Nhà nước quy định hoặc được hình thành trong giao dịch về quyền sử dụng đất.”

Xem thêm: Thủ tục chuyển từ Đất Vườn sang Đất Ở

Khái niệm về đất thổ cư
Khái niệm về đất thổ cư

2. Đất ở nông thôn là gì?

Đất ở nông thôn là loại đất do cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng tại nông thôn cho nhu cầu xây nhà ở hoặc những công trình phục vụ cho đời sống hàng ngày của người dân.

Bao gồm những loại đất như đất ao, đất vườn thuộc cùng một thửa đất nằm trong khu dân cư nông thôn.

Đây là loại đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng các khu dân cư nông thôn đã được Nhà nước phê duyệt.

Xem thêm: Như thế nào là đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị và đất xây dựng khu chung cư ?

3. Nguyên tắc, phương pháp định giá đất thổ cư ở nông thôn

Căn cứ theo điều 112, Luật Đất đai 2013 về nguyên tắc, phương pháp định giá đất, việc định giá đất thổ cư ở nông thôn phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

  • Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá.
  • Theo thời hạn sử dụng đất.
  • Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất.
  • Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

Có thể thấy việc xác định giá đất phải đảm bảo đầy đủ, phù hợp với 4 tiêu chí được nêu trên.

Nguyên tắc này giúp cho việc định giá đất sát thực tế, tránh tình trạng xuất hiện nhiều mức giá đất trên thị trường.

Vì vậy, nếu chỉ một trong những tiêu chí trên bị thiếu hay không thỏa mãn quy định của pháp luật đất đai thì sẽ không thực hiện được.

Đồng thời, các phương pháp xác định giá đất phổ biến được quy định rất rõ tại điều 4 Nghị định 44/2014/NĐ-CP góp phần định giá đất được chính xác hơn so với trước đây.

Bên cạnh quy định về phương pháp định giá đất, trong Điều 5 của nghị định này cũng quy định về vấn đề áp dụng phương pháp định giá đất.

Xem thêm: Các cách định giá nhà đất chính xác nhất 2022

3. Giá đất do Nhà nước quy định

Căn cứ theo Luật Đất đai hiện hành, giá đất sẽ được Nhà nước quy định trong khung giá, bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần và giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quyết định trong một số trường hợp cụ thể.

3.1 Khung giá đất và bảng giá đất

Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại giá đất, theo từng vùng.

Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp.

Căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất của Chính phủ, UBND cấp tỉnh xây dựng bảng giá đất của tỉnh.

Bảng giá đất của tỉnh xây dựng 05 năm một lần và được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận Quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính thuế sử dụng đất; tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Tính giá trị Quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận Quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Xem thêm: Quy trình mua bán nhà đất 2022 mới nhất

Khung giá đất và bảng giá đất
Khung giá đất và bảng giá đất

3.2 Giá đất cụ thể

UBND cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp UBND cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể.

Trong quá trình thực hiện việc xác định giá đất cụ thể, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn giá đất cụ thể.

Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình UBND cùng cấp quyết định.

Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp:

  • Tính tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất ở vượt hạn mức.
  • Cho phép chuyển mục đích từ đất khác sang đất ở cho hộ gia đình.
  • Cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức.
  • Tính tiền thuê đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất.
  • Vượt hạn mức nhận chuyển Quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá Quyền sử dụng đất.
  • Công nhận Quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất.
  • Tính tiền thuê đất.
  • Tính giá trị Quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
  • Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

 

Xem thêm: Giá đền bù đất trồng cây lâu năm mới nhất

4. Bảng giá đất thổ cư ở nông thôn

Theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 19/12/2019 Quy định về khung giá đất thì giá đất thổ cư ở nông thôn nước ta sẽ được chia làm 07 khu vực cụ thể bao gồm:

  • Vùng Trung Du và miền núi phía Bắc.
  • Vùng đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ.
  • Vùng duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên
  • Vùng Đông Nam Bộ, vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Ngoài ra, Nghị định 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ cũng quy định cụ thể về giá đất thổ cư ở nông thôn của 63 tỉnh thành trên cả nước.

Xem thêm: Những rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm người mua nên biết

Bảng giá đất thổ cư ở nông thôn mới nhất
Bảng giá đất thổ cư ở nông thôn mới nhất

Giá đất thổ cư ở nông thôn 2023

Giá đất thổ cư ở nông thôn 2023 có xu hướng tăng mạnh so với năm 2022, đặc biệt là ở các khu vực có tiềm năng phát triển kinh tế – xã hội, như:

  • Khu vực gần các thành phố lớn, khu công nghiệp, khu đô thị mới.
  • Khu vực có hạ tầng giao thông thuận lợi, gần các tuyến đường giao thông huyết mạch.
  • Khu vực có các dự án đầu tư lớn, như dự án xây dựng sân bay, dự án khu công nghiệp, khu đô thị mới.

Tại Đồng Nai, giá đất thổ cư ở nông thôn năm 2023 có mức tăng trung bình từ 10-20% so với năm 2022.

Cụ thể, giá đất thổ cư tại các xã thuộc huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch, huyện Trảng Bom, huyện Cẩm Mỹ, huyện Vĩnh Cửu có mức tăng cao nhất.

Giá lên thổ cư đất ở nông thôn

Giá lên thổ cư đất ở nông thôn được tính theo công thức sau:

Giá lên thổ cư = Giá đất ở nông thôn x (1 + Thuế sử dụng đất + Lệ phí trước bạ)

Trong đó:

  • Giá đất ở nông thôn là giá đất theo bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành.
  • Thuế sử dụng đất là 0.03% đối với đất ở.
  • Lệ phí trước bạ là 0.5% đối với đất ở.

Ví dụ: Giá đất ở nông thôn theo bảng giá đất do UBND tỉnh Đồng Nai ban hành năm 2023 là 10 triệu đồng/m².

Thuế sử dụng đất là 0.03%, lệ phí trước bạ là 0.5%.

Như vậy, giá lên thổ cư đất ở nông thôn là:

Ví dụ: Giá lên thổ cư = 10 triệu đồng/m² x (1 + 0.03 + 0.5) = 10.55 triệu đồng/m²

Giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2

Giá đất hiện nay có xu hướng tăng nhẹ so với tháng trước, trung bình khoảng 5-10%.

Giá đất thổ cư tại các khu vực trung tâm, có tiềm năng phát triển kinh tế – xã hội cao có xu hướng tăng cao hơn, trung bình khoảng 10-15%.

Cách tính giá đất thổ cư

Giá đất thổ cư được tính theo công thức sau:

Giá đất thổ cư = Giá đất theo bảng giá đất x (1 + Thuế sử dụng đất + Lệ phí trước bạ + Kinh phí đầu tư hạ tầng)

Trong đó:

  • Giá đất theo bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành.
  • Thuế sử dụng đất là 0.03% đối với đất ở.
  • Lệ phí trước bạ là 0.5% đối với đất ở.
  • Kinh phí đầu tư hạ tầng là chi phí đầu tư xây dựng đường giao thông, điện, nước, viễn thông,… trên đất.

Khung giá đất 2023

Khung giá đất 2023 được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 28/10/2022.

Theo khung giá đất 2023, giá đất ở nông thôn được chia thành 5 loại:

  • Loại 1: Khu vực trung tâm huyện, thị xã, thành phố.
  • Loại 2: Khu vực trung tâm xã, phường, thị trấn.
  • Loại 3: Khu vực trung tâm cụm xã, thị trấn.
  • Loại 4: Khu vực trung tâm ấp, thôn, khu phố.
  • Loại 5: Khu vực còn lại.

Giá đất ở nông thôn được quy định cụ thể như sau:

Loại Giá đất (triệu đồng/m²)
Loại 1 10-30
Loại 2 5-10
Loại 3 3-5
Loại 4 2-3
Loại 5 1-2

Giá đất ở nông thôn hiện nay

Giá đất ở nông thôn hiện nay được giao dịch trên thị trường thường cao hơn giá đất theo khung giá đất do UBND tỉnh ban hành.

Mức chênh lệch giá đất thường dao động từ 10-30%, thậm chí có những nơi lên đến 50%.

Giá đất ở nông thôn hiện nay phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như:

  • Vị trí đất: Đất ở khu vực trung tâm thường có giá cao hơn đất ở khu vực ngoại vi.
  • Cơ sở hạ tầng: Đất ở khu vực có cơ sở hạ tầng phát triển thường có giá cao hơn đất ở khu vực chưa có hoặc có cơ sở hạ tầng kém phát triển.
  • Tiềm năng phát triển: Đất ở khu vực có tiềm năng phát triển kinh tế – xã hội thường có giá cao hơn đất ở khu vực không có hoặc có tiềm năng phát triển thấp.

Giá đất thổ cư

Giá đất thổ cư cũng có xu hướng tăng nhẹ so với tháng trước, trung bình khoảng 5-10%. Giá đất thổ cư phụ thuộc vào các yếu tố sau:

  • Vị trí của mảnh đất: Mảnh đất nằm ở vị trí trung tâm, gần các khu công nghiệp, khu đô thị sẽ có giá cao hơn.
  • Diện tích của mảnh đất: Mảnh đất có diện tích lớn sẽ có giá cao hơn.
  • Tình trạng pháp lý của mảnh đất: Mảnh đất có pháp lý đầy đủ, rõ ràng sẽ có giá cao hơn.

Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2023

Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2023 được ban hành bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bảng giá này được sử dụng làm căn cứ để tính giá đất nông nghiệp khi chuyển đổi sang đất thổ cư.

Cách xem bảng giá đất

Bạn có thể xem bảng giá đất tại website của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc tại các văn phòng đăng ký đất đai.

Lưu ý khi giao dịch mua bán đất thổ cư ở nông thôn

Khi giao dịch mua bán đất thổ cư ở nông thôn, cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Kiểm tra kỹ thông tin về đất đai, như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, vị trí đất, diện tích đất,…
  • Tìm hiểu về tiềm năng phát triển của khu vực đất.
  • So sánh giá đất với giá đất thị trường để tránh mua bán với giá cao hơn giá thị trường.
  • Lập hợp đồng mua bán đất rõ ràng, đầy đủ các thông tin cần thiết.

Việc nắm rõ các thông tin về giá đất ở nông thôn hiện nay sẽ giúp người dân có được sự lựa chọn tốt nhất khi mua bán đất – Cập nhật giá đất thổ cư ở nông thôn mới nhất

Giá đền bù đất thổ cư 2023

Giá đền bù đất thổ cư là giá trị được tính toán, xác định để bồi thường cho người dân khi đất đai của họ bị thu hồi do mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng hoặc phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

Giá đền bù đất thổ cư ở nông thôn

Giá đền bù đất thổ cư ở nông thôn được xác định theo quy định tại Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 14/6/2014 của Bộ Tài chính.

Cụ thể, giá đền bù đất thổ cư ở nông thôn được xác định bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng mục đích sử dụng trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Giá đất đền bù năm 2023

Giá đất đền bù năm 2023 được xác định theo quy định tại Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 14/6/2014 của Bộ Tài chính.

Cụ thể, giá đất đền bù được xác định bằng giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.

Khung giá đền bù đất đai

Khung giá đền bù đất đai được quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

Theo đó, khung giá đền bù đất đai được xác định theo 3 nhóm:

  • Nhóm 1: Đất ở đô thị
  • Nhóm 2: Đất ở nông thôn
  • Nhóm 3: Đất nông nghiệp

Giá đền bù đất làm đường

Giá đền bù đất làm đường được xác định theo quy định tại Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 14/6/2014 của Bộ Tài chính.

Cụ thể, giá đền bù đất làm đường được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại đất trong khu vực bị thu hồi đất.

Giá đền bù đất nông nghiệp năm 2023

Giá đền bù đất nông nghiệp năm 2023 được xác định theo quy định tại Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 14/6/2014 của Bộ Tài chính.

Cụ thể, giá đền bù đất nông nghiệp năm 2023 được xác định bằng 100% giá đất nông nghiệp cùng loại đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Giá đền bù nhà cấp 4 năm 2023

Giá đền bù nhà cấp 4 năm 2023 được xác định theo quy định tại Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 14/6/2014 của Bộ Tài chính.

Cụ thể, giá đền bù nhà cấp 4 năm 2023 được xác định bằng 100% giá trị xây dựng mới của nhà cấp 4 tương đương.

Giá đền bù nhà ở

Giá đền bù nhà ở được xác định theo quy định tại Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 14/6/2014 của Bộ Tài chính.

Cụ thể, giá đền bù nhà ở được xác định bằng 100% giá trị xây dựng mới của nhà ở tương đương.

Giá đền bù đất trồng lúa

Giá đền bù đất trồng lúa được xác định theo quy định tại Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 14/6/2014 của Bộ Tài chính.

Cụ thể, giá đền bù đất trồng lúa được xác định bằng 100% giá đất nông nghiệp cùng loại đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Tân Đại Thành (Tổng hợp)

5/5 - (16 bình chọn)
058.34.88888
Đăng ký tư vấn