Đăng vào ngày: 20/12/2022
5/5 - (3 bình chọn)

Các vấn đề về quyền sử dụng đất, tranh chấp đất đai, chuyển đổi mục đích sử dụng đất,… luôn nhận được sự quan tâm của xã hội. Qua bài viết bên dưới, Tân Đại Thành Group sẽ hỗ trợ giải đáp về vấn đề đất trồng lúa có được chuyển nhượng không? Thủ tục chuyển nhượng gồm các bước nào? Hãy cùng tìm hiểu

Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp
Điều kiện chuyển đổi đất trồng lúa

1. Tìm hiểu chung về đất trồng lúa

1.1. Đất trồng lúa thuộc nhóm nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 về phân loại đất:

“Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;”

Như vậy, để tìm hiểu đất trồng lúa có được chuyển nhượng không thì cần biết đất trồng lúa thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Xem thêm: Đất trồng lúa có lên thổ cư được không?

1.2 Các loại hình của đất trồng lúa

Đất trồng lúa là loại đất thích hợp cho việc trồng và sản xuất các loại cây lúa nước. Đất trồng lúa được chia thành 2 hình thái khác nhau:

  • Đất chuyên trồng lúa nước: Loại đất này có thể trồng được từ hai vụ lúa nước trong năm theo quy định của khoản 2 Điều 3 Nghị định 35/2015/NĐ-CP.
  • Đất trồng lúa khác: Loại đất dùng để trồng các loại cây lúa khác và đất trồng lúa nương được quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 35/2015/NĐ-CP.

2. Đất trồng lúa có được chuyển nhượng không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:

“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”

Theo đó, người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:

  • Có GCN quyền sử dụng đất;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Như vậy, để có thể biết đất trồng lúa có được chuyển nhượng không? cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên.

Xem thêm: Những điều kiện về chuyển đổi đất nông nghiệp

Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

3. Các trường hợp không được chuyển nhượng đất trồng lúa

Căn cứ quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 về các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất như sau:

“1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.”

Như vậy, đất trồng lúa có được chuyển nhượng không? Theo quy định nêu trên, hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp SX nông nghiệp thì không được nhận chuyển nhượng quyền SDĐ trồng lúa.

4. Các thủ tục chuyển nhượng đất trồng lúa

Đất trồng lúa có được chuyển nhượng không? Theo các điều kiện nêu trên thì đất trồng lúa sẽ được chuyển nhượng trong một vài trường hợp và các thủ tục chuyển nhượng gồm có:

Bước 1: Thỏa thuận lập hợp đồng chuyển nhượng của hai bên và điền thông tin đầy đủ vào hợp đồng chuyển nhượng

Bước 2: Thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng tại UBND cấp tỉnh, TP nơi có bất động sản chuyển nhượng ở đó.

Theo quy định tại Điều 42 Luật công chứng 2014 như sau:

“Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.”.

Căn cứ theo quy định nêu trên, việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng nơi có bất động sản.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai, gồm những hồ sơ:

  • Đơn xin đăng ký biến động
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền SDĐ đã công chứng
  • GCN quyền sử dụng đất
  • Bản sao CMND, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của hai bên.

 

Sau khi đã công chứng hợp đồng, hồ sơ, cả hai bên phải đến Văn phòng đăng ký đất đai thuộc UBND quận (huyện) nơi có BĐS nộp hồ sơ thực hiện quyền chuyển nhượng đất.

Xem thêm: Đồng Nai quy định mới về tách thửa đất với đất nông nghiệp nông thôn là 2.000m2

Tân Đại Thành Group tổng hợp.

5/5 - (3 bình chọn)
058.34.88888
Đăng ký tư vấn