Đăng vào ngày: 23/11/2023
4.6/5 - (21 bình chọn)

Nhiều người đang gặp vấn đề trong việc đọc tên các loại đất được ghi trên bản đồ địa chính và mỗi ký hiệu sẽ có ý nghĩa khác nhau. Để hiểu rõ hơn về những vấn đề này, Tân Đại Thành Group có bài viết chi tiết về cách đọc ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch cho mọi người cùng tham khảo.

1. Có bao nhiêu loại đất chính?

Căn cứ vào Điều 10 Luật đất đai năm 2013 về phân loại đất; đất được phân chia ra 3 loại chính dựa trên những mục đích sử dụng khác nhau của nó. Đó chính là các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Cách đọc ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch
Cách đọc ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch

Các ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch, trên sổ đỏ mà các bạn hay thấy như: NTS, LMU, NKH, ONT, ODT, TSC, DTS, DVH, DYT, DGD, DTT, DKH, DXH, DNG, DSK, CQP, CAN, LUC, LUK, LUN, NTD, SON, MNC, PNK, BHK, NHK, CLN, RSX, RPH, RDD, SKK, SKT, SKN, SKC,, DBV, DSH, DKV, DCH, DDT, DDL, DRA, DCK,TMD, SKS, SKX, DGT, DTL, DNL TON, TIN, BCS, DCS, NCS.

2. Ký hiệu DHT là loại đất gì?

DHT là ký hiệu các loại đất phát triển hạ tầng.

Đặc điểm của đất DHT là mục đích sử dụng dành cho việc xây dựng các công trình;

  • Cơ sở y tế, cơ sở văn hóa và giáo dục.
  • Các cơ sở thể dục thể thao.
  • Các cơ sở nghiên cứu khoa học.
  • Dịch vụ xã hội; …

3. CNĐ là loại đất gì?

Theo Phụ lục 01 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT không có ký hiệu CNĐ.

Như vậy, nếu bạn gặp ký hiệu loại đất này, hãy đến khu vực ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý đất để hỏi rõ về các loại ký hiệu này.

4. Ký hiệu các loại đất rừng

Theo Luật đất đai tại Việt Nam thì đất rừng được nằm trong nhóm đất nông nghiệp.

Đất rừng được phân loại thành 3 loại khác nhau là Đất rừng sản xuất (Ký hiệu RSX);

Đất rừng phòng hộ (Ký hiệu là RPH); và Đất rừng đặc dụng (Ký hiệu là RDD).

Ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạchCách đọc ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch

5. Ký hiệu các loại đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp có rất nhiều loại đất khác nhau.

Đó có thể là đất trồng cây, đất rừng, đất nuôi trồng và đất nông nghiệp khác.

Vui lòng xem chi tiết ký hiệu các loại đất nông nghiệp cụ thể tại mục 7 phía dưới.

Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2022 mới nhất

6. Các kí hiệu về đất thổ cư

Đất thổ cư là loại đất rất phổ biến nhất hầu như ai ai cũng biết. Loại đất này dùng để chỉ đất ở dùng cho người dân làm nơi ở và sinh sống.

Ký hiệu các loại đất thổ cư bao gồm các loại đất nông thôn (Ký hiệu là ONT) và đất đô thị (OĐT).

7. Bảng kí hiệu về các loại đất năm 2014 – 2015

Ký hiệu đất theo luật đất đai được biên soạn và được sửa chữa qua các năm. Từ năm 1993, 2003, 2013 và từ năm 2015 cho đến nay thì chưa đổi mới.

STT Loại đất

I

NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC
2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK
3 Đất lúa nương LUN
4 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK
5 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK
6 Đất trồng cây lâu năm CLN
7 Đất rừng sản xuất RSX
8 Đất rừng phòng hộ RPH
9 Đất rừng đặc dụng RDD
10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS
11 Đất làm muối LMU
12 Đất nông nghiệp khác NKH
II

NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1 Đất ở tại nông thôn ONT
2 Đất ở tại đô thị ODT
3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC
4 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS
5 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH
6 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT
7 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD
8 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT
9 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH
10 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH
11 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
12 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK
13 Đất quốc phòng CQP
14 Đất an ninh CAN
15 Đất khu công nghiệp SKK
16 Đất khu chế xuất SKT
17 Đất cụm công nghiệp SKN
18 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
19 Đất thương mại, dịch vụ TMD
20 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
21 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
22 Đất giao thông DGT
23.

Đất thủy lợi

DTL
24 Đất công trình năng lượng DNL
25 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV
26 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
27 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV
28 Đất chợ DCH
29 Đất có di tích lịch sử – văn hóa DDT
30 Đất danh lam thắng cảnh DDL
31 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
32 Đất công trình công cộng khác DCK
33 Đất cơ sở tôn giáo TON
34 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
35 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
36 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
37 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
38 Đất phi nông nghiệp khác PNK
III

NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

1 Đất bằng chưa sử dụng BCS
2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
3 Núi đá không có rừng cây NCS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiềm năng đất nền Phước Bình phía Nam sân bay Long Thành

Sân bay Long Thành tạo tâm điểm đầu tư

Bất động sản Long Thành là điểm sáng đầu tư

Ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất

Ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất là những ký hiệu được sử dụng để thể hiện các thông tin về quy hoạch sử dụng đất trên bản đồ.

Các ký hiệu này được quy định thống nhất bởi Bộ Xây dựng và được thể hiện trên bản đồ quy hoạch với mục đích giúp người sử dụng bản đồ có thể hiểu được thông tin về quy hoạch sử dụng đất của khu vực đó.

Ký hiệu đường trên bản đồ quy hoạch

Các ký hiệu đường trên bản đồ quy hoạch được sử dụng để thể hiện các loại đường giao thông trên bản đồ.

Các ký hiệu này được phân thành hai loại chính là ký hiệu đường giao thông đối ngoại và ký hiệu đường giao thông đối nội.

  • Ký hiệu đường giao thông đối ngoại:
    • Đường quốc lộ: Đường có biển số đường quốc lộ, có quy mô từ cấp I đến cấp VI.
    • Đường tỉnh: Đường có biển số đường tỉnh, có quy mô từ cấp III đến cấp VI.
    • Đường huyện: Đường có biển số đường huyện, có quy mô từ cấp IV đến cấp VI.
    • Đường xã: Đường có biển số đường xã, có quy mô từ cấp V đến cấp VI.
  • Ký hiệu đường giao thông đối nội:
    • Đường chính đô thị: Đường có quy mô từ cấp I đến cấp VI.
    • Đường khu vực: Đường có quy mô từ cấp IV đến cấp VI.
    • Đường nội bộ: Đường có quy mô từ cấp V đến cấp VI.

Cách đọc bản đồ quy hoạch 1/500

Bản đồ quy hoạch 1/500 là bản đồ quy hoạch chi tiết, được sử dụng để thể hiện các thông tin về quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch kiến trúc, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của một khu vực nhỏ, có diện tích khoảng 25 ha.

Để đọc bản đồ quy hoạch 1/500, cần nắm được các nội dung sau:

  • Ký hiệu trên bản đồ quy hoạch: Các ký hiệu trên bản đồ quy hoạch 1/500 được thể hiện theo quy định của Bộ Xây dựng.
  • Tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ 1/500 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 500 cm trên thực tế.
  • Hệ thống tọa độ: Bản đồ quy hoạch 1/500 được thể hiện theo hệ thống tọa độ quốc gia.

Cách đọc ký hiệu trên bản đồ quy hoạch

Để đọc ký hiệu trên bản đồ quy hoạch, cần nắm được các nội dung sau:

  • Ký hiệu đường: Các ký hiệu đường trên bản đồ quy hoạch được sử dụng để thể hiện các loại đường giao thông trên bản đồ.
  • Ký hiệu khu chức năng: Các ký hiệu khu chức năng trên bản đồ quy hoạch được sử dụng để thể hiện các khu vực chức năng khác nhau trong khu vực quy hoạch.
  • Ký hiệu đất đai: Các ký hiệu đất đai trên bản đồ quy hoạch được sử dụng để thể hiện các loại đất khác nhau trong khu vực quy hoạch.

Ý nghĩa màu sắc trên bản đồ quy hoạch

Màu sắc trên bản đồ quy hoạch được sử dụng để thể hiện các khu vực chức năng khác nhau trong khu vực quy hoạch.

Các màu sắc thường được sử dụng trên bản đồ quy hoạch bao gồm:

  • Màu xanh: Khu vực đất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
  • Màu vàng: Khu vực đất ở.
  • Màu đỏ: Khu vực đất công cộng, dịch vụ.
  • Màu tím: Khu vực đất công nghiệp, kho tàng.
  • Màu đen: Khu vực đất giao thông.

Ký hiệu quy hoạch sử dụng đất

Ký hiệu quy hoạch sử dụng đất là những ký hiệu được sử dụng để thể hiện các loại đất khác nhau trong khu vực quy hoạch.

Các ký hiệu này được quy định thống nhất bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Các ký hiệu quy hoạch sử dụng đất thường được thể hiện bằng hình vẽ, chữ viết hoặc chữ viết kèm theo hình vẽ.

Các ký hiệu này được thể hiện trên bản đồ quy hoạch với mục đích giúp người sử dụng bản đồ có thể hiểu được thông tin về loại đất của khu vực đó.

Ký hiệu trong bản về quy hoạch

Ký hiệu trong bản về quy hoạch là những ký hiệu được sử dụng để thể hiện các thông tin về quy hoạch của một khu vực.

Các ký hiệu này được quy định thống nhất bởi cơ quan có thẩm quyền lập bản đồ quy hoạch.

4.6/5 - (21 bình chọn)
058.34.88888
Đăng ký tư vấn