Đăng vào ngày: 31/05/2022
5/5 - (2 bình chọn)

Hiện nay, rất nhiều người dân muốn chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất nhưng lại không hiểu rõ cần phải làm gì, vì với mỗi loại đất khác nhau cần phải có những điều kiện khác nhau khi thực hiện chuyển đổi. Bài viết dưới đây, Tân Đại Thành Group sẽ trình bày cho mọi người hiểu rõ các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất năm 2022.

1. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có nghĩa là gì?

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là sự thay đổi mục đích sử dụng đất so với loại đất lúc đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không cần xin phép đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Các trường hợp thẩm quyền cho phép làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng:

– UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quyết định cho phép chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.

– UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép chấp thuận chuyển đổi đối với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp nếu được cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích 0,5ha trở lên thì phải có sự chấp thuận cho phép của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có nghĩa là gì?
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có nghĩa là gì?

2. Loại đất nào khi chuyển đổi mục đích sử dụng không cần xin phép?

Có 5 trường hợp làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm có đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ cho mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia cầm, gia súc và các loài động vật khác được pháp luật chấp thuận; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập và nghiên cứu thực hành thí nghiệm.

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang đất trồng cây lâu năm.

– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất trồng loại cây hằng năm và loại đất nuôi trồng thủy sản.

– Chuyển đổi đất ở thành đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

– Chuyển đổi đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là loại đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là loại đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Xem thêm: Mục đích sử dụng đất là gì? Phân loại mục đích sử dụng

3. Những trường hợp xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng

Những trường hợp sau đây khi làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải xin phép cơ quan có thẩm quyền :

– Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản và đất trồng rừng.

– Chuyển đổi đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ và đầm.

– Chuyển đổi đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.

– Chuyển đổi đất nông nghiệp thành loại đất phi nông nghiệp.

– Chuyển đổi đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất và có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.

– Chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất nhà ở.

– Chuyển đổi đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích cụ thể trong việc kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là loại đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển những đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang loại đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Những thủ tục chuyển đổi mục địch sử dụng đất
Những thủ tục chuyển đổi mục địch sử dụng đất

4. Thủ tục chuyển đổi đối với hộ gia đình, cá nhân

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất được tiến hành thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

– Thành phần hồ sơ:

  • Đơn xin chuyển nhượng đất theo mẫu số 01
  • Loại giấy chứng nhận quyền sở hữu đất (sổ đỏ hoặc sổ hồng)

Bước 2: Nộp hồ sơ

– Nơi nộp hồ sơ:

  • Nếu địa phương đã thành lập lên bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện
  • Nếu địa phương chưa thành lập lên bộ phận một cửa thì phải nộp trực tiếp lên phòng Tài Nguyên và Môi trường

– Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa được đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 3: Xử lý và giải quyết các yêu cầu

  • Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa và thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện về nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường trình lên UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
  • Người sử dụng đất phải thực hiện đầy đủ về các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Trả kết quả

Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các khu vực xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

5. Thủ tục chuyển đổi đối với tổ chức

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với tổ chức được tiến hành thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đối với những trường hợp chuyển mục đích sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp với cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn liền với các quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản…

Bước 2. Nộp hồ sơ

– Nơi nộp hồ sơ:

  • Nếu địa phương đã thành lập lên bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa hoặc nộp tại trung tâm hành chính công đối với một số tỉnh, thành.
  • Nếu địa phương chưa thành lập lên bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa được đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu

  • Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm nghĩa vụ thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
  • Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Sở Tài nguyên và Môi trường trình lên UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển đổi mục đích.
  • Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
  • Người sử dụng đất phải thực hiện đầy đủ về các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Bước 4. Trả kết quả

– Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thời gian không tính những ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại khu vực xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Trường hợp, cơ quan Nhà nước chậm thực hiện thì người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện về hành vi chậm trễ của nhà nước.

5/5 - (2 bình chọn)
058.34.88888
Đăng ký tư vấn