Đăng vào ngày: 27/10/2022
5/5 - (2 bình chọn)

Đất trồng cây lâu năm là gì? Đất trồng cây lâu năm là diện tích đất nông nghiệp chuyên trồng các loại cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lâu năm khác để phục vụ cho sản xuất công nghiệp, chế biến thực phẩm…. Bài viết hôm nay, hãy cùng Tân Đại Thành tìm hiểu những quy định pháp luật mới nhất liên quan đến đất trồng cây lâu năm.

Cập nhật những quy định liên quan đến đất trồng cây lâu năm
Cập nhật những quy định liên quan đến đất trồng cây lâu năm

1. Đất trồng cây lâu năm là gì?

Tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định, đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp. Căn cứ vào Phụ lục số 01 được ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai thì đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, bao gồm:

  • Cây công nghiệp lâu năm: Là loại cây lâu năm cho sản phẩm dùng để làm nguyên liệu sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, cacao, cà phê, chè….
  • Cây ăn quả lâu năm: Là loại cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ….
  • Cây dược liệu lâu năm là những loại cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu nhừ hồi, quế, long não, đỗ trọng….
  • Các loại cây lâu năm khác là cây lâu năm để lấy gốc, làm bóng mát, tạo cảnh quan như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo… Kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoạch có xem lẫn cây lâu năm và cây hàng năm.

Xem thêm: Quy trình chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên thổ cư

Đất trồng cây lâu năm là gì
Đất trồng cây lâu năm là gì?

2. Sổ đỏ đất trồng cây lâu năm có thời hạn bao lâu

Đất trồng cây lâu năm là gì? Đất trồng cây lâu năm chính là đất nông nghiệp. Còn thời hạn của sổ đỏ đất trồng cây lâu năm thực chất chính là thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm được quy định theo Luật Đất đai hiện hành. Là khoảng thời gian mà Nhà nước công nhận quyền sử dụng hợp pháp cho người sử dụng đất trồng cây lâu năm. Khi hết thời hạn, quyền sử dụng đất có thể bị thu hồi hoặc được gia hạn thêm để người sử dụng đất có thể tiếp tục được sử dụng đất trồng cây lâu năm.

Người sử dụng đất trồng cây lâu năm có thể là người được Nhà nước giao đất, cho thuế đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất. Căn cứ tại Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm có sự khác biệt tùy thuộc vào từng nguồn gốc sử dụng đất, cụ thể:

Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là 50 năm đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp và được Nhà nước giao đất hoặc được công nhận quyền sử dụng đất.

Khi hết thời hạn 50 năm, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất trên đất trồng cây lâu năm nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì chỉ cần thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp. Lúc này, thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm được xác định theo chu kỳ mới là 50 năm.

Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm do Nhà nước cho thuê không quá 50 năm. Đồng nghĩa với việc tùy từng trường hợp được Nhà nước cho thuê đất mà thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm của từng người sử dụng đất có thể là 50 năm hoặc hơn 50 năm. Nếu người sử dụng đát không được gia hạn quyền sử dụng đất thì họ không được quyền tiếp tục sử dụng đất. Lúc này, quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm sẽ được thu hồi theo quy định.

Xem thêm: Những rủi ro khi mua đất trồng cây lâu năm người mua nên biết

Sổ đỏ đất trồng cây lâu năm có thời hạn bao lâu?
Sổ đỏ đất trồng cây lâu năm có thời hạn bao lâu?

3. Đất trồng cây lâu năm có xây nhà được không?

Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định các nguyên tắc sử dụng đất như sau:

  1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất
  2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh
  3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định của pháp luật có liên quan

Ngoài ra, mục đích sử dụng được ghi rõ tại trang 2 của Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm a Khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.

Như vậy, người sử dụng đất phải sử đúng mục đích ghi trong giấy chứng nhận, trường hợp muốn xây dựng nhà ở phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ được xây dựng nhà ở khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Nhưng không phải cứ nộp đơn xin phép là sẽ chuyển mục đích sử dụng đất vì cơ quan Nhà nước dù có thẩm quyền nhưng khi ra quyết định phải dựa trên căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai hiện hành.

Xem thêm: Đất trồng cây lâu năm có xây nhà được không theo quy định mới của pháp luật

Đất trồng cây lâu năm có xây nhà được không
Đất trồng cây lâu năm có xây nhà được không

4. Trình tự, thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên thổ cư

 

Đất trồng cây lâu năm là gì? Thực chất đất trồng cây lâu năm chính là đất nông nghiệp. Chính vì thế, người sử dụng đất muốn xây nhà trên đất trồng cây lâu năm thì cần phải thực hiện thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở. Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ chuẩn bị được quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT bao gồm:

  • 01 đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
  • Bản sao Sổ hộ khẩu; Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài Nguyên và Môi Trường nơi có đất.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Người sử dụng đất nhận thông báo số tiền phải nộp và nộp tại cơ quan thuế, giữ hóa đơn để xuất trình theo yêu cầu

Bước 4: Trả kết quả

Thời hạn giải quyết hồ sơ:

  • Không quá 15 ngày theo quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP
  • Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn

Tiền sử dụng đất cần phải nộp khi thực hiện chuyển đất trồng cây lâu năm lên thổ cư

Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định: Khi thực hiện chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền bằng mức chênh lệch giữ tiền sử dụng tính theo giá đất ở với tiền sử dụng tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng theo giá đất ở – Tiền sử dụng theo giá đất nông nghiệp

Xem thêm: Giá đền bù đất trồng cây lâu năm mới nhất

Tân Đại Thành (Tổng hợp)

5/5 - (2 bình chọn)
058.34.88888
Đăng ký tư vấn