Đăng vào ngày: 11/10/2022
5/5 - (1 bình chọn)

Một trong những vấn đề đang được nhiều người quan tâm đó chính là làm thế nào để chuyển đất trồng cây lâu năm lên thổ cư. Muốn biết thêm chi tiết về vấn đề này, cùng Tân Đại Thành tìm hiểu quy trình, thủ tục chuyển đổi qua bài viết dưới đây

1. Thế nào là đất trồng cây lâu năm?

Theo quy định tại điều 10 Luật đất đai năm 2013 thì đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất công nghiệp. Cũng vì là đất nông nghiệp nên đất trồng cây lâu năm chỉ được sử dụng trong nông nghiệp như trồng trọt,… nếu muốn chuyển nhượng mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm thì phải tuân thủ theo nhiều quy định và điều kiện khác.

Theo quy định của pháp luật, đất xin chuyển mục đích sử dụng phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Bên cạnh đó, đất xin chuyển mục đích sử dụng cũng phải đáp ứng diện tích đất ở tối thiểu cho phép tách thửa theo quy định của địa phương nơi có đất.

Xem thêm: Đồng Nai quy định mới về tách thửa đất với đất nông nghiệp nông thôn là 2.000m2

Thế nào là đất trồng cây lâu năm
Thế nào là đất trồng cây lâu năm?

2. Có được chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên thổ cư không?

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất là nhu cầu hợp pháp của người sử dụng đất. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng được phép chuyển đổi, một số trường hợp cụ thể muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, căn cứ vào điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 có quy định trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Chính vì thế, người sử dụng đất được phép chuyển đổi từ đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư. Nhưng việc chuyển mục đích sử dụng này phải có sự cho pháp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

3. Điều kiện chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên thổ cư (đất ở)

Điều kiện chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên thổ cư (đất ở) sẽ căn cứ vào những thông tin sau đây:

Thứ nhất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện nơi có đất:

  • Khi có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sở hữu đất cần kiểm tra chi tiết diện tích đất dự định chuyển mục đích sử dụng để xem đất trồng cây hàng năm có thuộc phạm vi được phép chuyển đổi lên đất thổ cư theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện nơi có đất hay không.
  • Muốn biết những thông tin này, người sở hữu đất có thể đến cơ quan có thẩm quyền về đất đai như Văn phòng đăng ký đất đai họach tra cứu trên cổng thông tin điện tử của địa phương nơi có đất.

Thứ hai, việc xin chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ qua nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điểm e, Khoản 1, Điều 59 Luật Đất đai năm 2013.

Thứ ba, việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện nơi có đất theo quy định tại Điểm e, Khoản 1, Điều 59 Luật Đất đai năm 2013.

Xem thêm: Thủ tục chuyển từ Đất Vườn sang Đất Ở

Điều kiện chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên thổ cư (đất ở)
Điều kiện chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên thổ cư (đất ở)

4. Quy trình, thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên thổ cư

Căn cứ vào Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất thì thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất cụ thể như sau:

4.1 Làm đơn xin chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên thổ cư

Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến Phòng tài nguyên và môi trường. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm những giấy tờ sau đây:

  • Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất trồng cây lâu năm lên thổ cư theo mẫu số 01 ban hành theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ chứng mình quyền sở hữu hợp pháp.
  • Giấy tờ thân nhân của người sử dụng đất: Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu…

4.2 Nộp và xử lý hồ sơ xin chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên thổ cư

Sau khi hoàn tất hồ sơ, người sử dụng đất nộp tại cơ quan có thẩm quyền, văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Cơ quan tài nguyên môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Nếu có thiếu sót trong hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, người có đất cần bổ sửa đổi, bổ sung sau khi chuyên viên tiếp nhận ra thông báo yêu cầu điều chỉnh trong thời gian 03 ngày làm việc.

4.3 Trả kết quả

Thời gian để giải quyết thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Ngay sau khi có kết quả, cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính, sau đó trao quyết định có người sử dụng đất.

Xem thêm: Danh sách văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai

Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất trồng cây lâu năm lên thổ cư
Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất trồng cây lâu năm lên thổ cư

5. Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

Việc sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất rừng phòng hộ, không phải là đất rừng đặc dụng, không phải là đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm b và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai năm 2013.

 

Theo đó, việc chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta
  • Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta
  • Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên

Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2022 mới nhất

 

5/5 - (1 bình chọn)
058.34.88888
Đăng ký tư vấn