Đăng vào ngày: 27/11/2023
5/5 - (3 bình chọn)

Hiện này, vẫn còn nhiều người dân không biết diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu và những loại đất nào lên được thổ cư khi tiến hành làm GCNQSDĐ. Để trả lời những câu hỏi này của những nhà đầu tư mới tham gia thị trường BĐS, hãy cùng Tân Đại Thành Group tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết dưới đây.

Ảnh minh họa về đất thổ cư
Ảnh minh họa về đất thổ cư

1. Tìm hiểu về đất thổ cư

1.1 Khái niệm về đất thổ cư

Đất thổ cư gọi là đất ở, là đất dùng để xây dựng nhà cửa.

Đất đai được phân loại thành 03 nhóm dựa vào mục đích sử dụng:

  • Đất phi nông nghiệp
  • Đất nông nghiệp
  • Đất chưa sử dụng.

Không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư theo pháp luật đất đai thì. Đất thổ cư chỉ là cách gọi phổ biến của người dân để chỉ đất ở, gồm

  • Đất ở tại nông thôn được ký hiệu là ONT
  • Đất ở tại đô thị được ký hiệu là OĐT

Nói cách khác, theo quy định của pháp luật đất đai, đất thổ cư không phải là loại đất mà đây là cách thường gọi của người dân dùng để chỉ các loại đất ở tại cả nông thôn và đô thị.

Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng ổn định lâu dài (không xác định được thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).

1.2 Phân loại đất được lên thổ cư

Trước khi tìm hiểu về diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu? Thì phân loại đất được lên thổ cư bao gồm những loại nào? Theo Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 về nguyên tắc và mục đích sử dụng đất cho tất cả các loại đất. Những loại đất không phải là đất ở, muốn xây dựng nhà ở đều cần phải tiến hành thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất. Ngoại trừ các loại đất ở đô thị, đất ở nông thôn, những loại đất dưới đây có thể chuyển thành đất thổ cư:

Nhóm đất nông nghiệp

  • Đất dùng trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và các loại đất trồng cây hàng năm khác;
  • Đất trồng cây lâu năm;
  • Đất nuôi trồng thủy sản;Đất rừng đặc dụng;
  • Đất rừng sản xuất;
  • Đất rừng phòng hộ;
  • Đất làm muối;
  • Đất nông nghiệp khác.

Nhóm đất phi nông nghiệp

  • Đất ở;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  • Đất sử dụng vào mục đích cho quốc phòng, an ninh;
  • Đất dùng XD các công trình sự nghiệp: gồm đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, XH, GD, y tế và đào tạo, khoa học và công nghệ, TDTT, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác;
  • Đất dùng SX, KD phi nông nghiệp bao gồm đất KCX, công nghiệp, CCN;
  • Đất thương mại, dịch vụ…

Nhóm đất chưa sử dụng

  • Nhóm này dùng để chỉ các loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng.
  • Đất bằng chưa sử dụng;
  • Đất đồi núi chưa sử dụng;
  • Núi đá không có rừng cây.

Theo Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ nhóm đất nông nghiệp sang đất thổ cư (đất ở) phải làm thủ tục xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Xem thêm: Quy định về tách thửa đất thổ cư mới nhất

2. Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

Với những hộ GĐ, tư nhân sở hữu đất nông nghiệp có gốc là nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho, nhận góp vốn; do thuê, thuê lại quyền SDĐ; nhận khoán đất từ các hộ gia đình, cá nhân khác hoặc được Nhà nước cho thuê đất thì phần DT này sẽ không kể vào hạn mức giao đất nông nghiệp nêu trên.

Vậy quy định về diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu? Với các hộ gia đình, tổ chức, tư nhân được Nhà nước giao các loại đất khác nhau gồm có đất trồng cây hàng năm,đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không được quá 5 ha.

Với những gia đình, cá nhân có nơi ĐK hộ khẩu thường trú khác với nơi có đất thì sẽ được tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng. Nhưng nếu đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng thì sẽ được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013.

Xem thêm: Cập nhật giá đất thổ cư ở nông thôn mới nhất

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu
Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu

3. Điều kiện tách thửa đất

3.1 Diện tích đất tối thiểu để được tách

Điều kiện để được tách thửa đất tại mỗi địa phương được quy định là khác nhau. Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu? Chỉ được tiến hành tách khi thửa đất đó mới bắt đầu hình thành và thửa đất còn lại không nhỏ hơn diện tích, kích thước tối thiểu, cụ thể về điều kiện tách thửa đất tại tỉnh Đồng Nai, căn cứ theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND:

Theo Khu vực:

  • Các phường và xã Tân Hạnh, Hóa An, Hiệp Hòa thuộc TP. Biên Hòa; các phường thuộc TP. Long Khánh có diện tích tối thiểu 60m2
  • Các xã An Hòa,Phước Tân, Long Hưng, Tam Phước, thuộc thành phố Biên Hòa; các thị trấn, xã thuộc các huyện tại tỉnh Đồng Nai có diện tích tối thiểu là 80m2
  • Các xã còn lại thuộc Thành phố. Long Khánh và các huyện khác có diện tích tối thiểu là 100m2

3.2 Điều kiện tách thửa về chiều rộng, chiều dài

Điều kiện để tách thửa về chiều rộng, chiều dài sau khi tìm hiểu diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu, cụ thể là điều kiện tách tại tỉnh Đồng Nai:

  • Thửa đất tại địa bàn các phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa; các phường thuộc TP. Long Khánh; các thị trấn, xã thuộc các huyện có vị trí tiếp giáp với đường phố lộ giới ≥ 20m thì thửa đất hình thành sau tách thửa phải có chiều rộng ≥ 5m.
  • Thửa đất thuộc các phường, xã thuộc TP. Biên Hòa; các phường thuộc TP. Long Khánh; các thị trấn thuộc các huyện mà vị trí tiếp giáp với đường lộ giới < 20m thì các thửa đất phải có chiều rộng ≥ 4m.
  • Thửa đất thuộc các xã còn lại của các huyện thì các thửa phải có chiều rộng ≥ 4,5m.

 

3.3 Những trường hợp không thể tách thửa

Một số trường hợp không được phép tách ra thành mảnh nhỏ theo quy định sau khi tìm hiểu diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

  • Đất được QH để phát triển các dự án, công trình đấu giá xây dựng nhà ở đã được Nhà nước cấp thẩm quyền sở hữu và thông qua.
  • DT nhà thuê thuộc thẩm quyền sở hữu của Nhà nước, người thuê mảnh đất đó chưa hoàn thiện các thủ tục mua bán hay được cấp sổ đất theo quy định của pháp luật.
  • Những thửa đất, biệt thự cũ thuộc danh sách di sản mang tính lịch sử cần bảo tồn và sửa chữa theo quy chế của Nhà nước.
  • Đất thuộc khu vực bị Nhà nước thu hồi.
  • Các thửa đất không đủ điều kiện được cấp sổ đất

Xem thêm: Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là bao lâu?

Thông tin mới nhất về diện tích đất thổ cư tháng 11/2023

Bao nhiêu mét thổ cư thì được xây nhà?

Theo quy định của pháp luật, diện tích đất thổ cư tối thiểu để xây nhà là 100 m2. Tuy nhiên, ở một số địa phương, diện tích đất thổ cư tối thiểu để xây nhà có thể khác nhau, tùy thuộc vào quy hoạch của khu vực đó.

Ví dụ, tại thành phố Hồ Chí Minh, diện tích đất thổ cư tối thiểu để xây nhà là 200 m2. Tại Hà Nội, diện tích đất thổ cư tối thiểu để xây nhà là 150 m2.

Sổ đỏ tối đa bao nhiêu mét vuông?

Theo quy định của pháp luật, diện tích đất ghi trên sổ đỏ tối đa là 500 m2. Tuy nhiên, ở một số địa phương, diện tích đất ghi trên sổ đỏ tối đa có thể khác nhau, tùy thuộc vào quy hoạch của khu vực đó.

Mỗi người được sở hữu bao nhiêu đất thổ cư?

Theo quy định của pháp luật, mỗi người được sở hữu tối đa 500 m2 đất thổ cư. Tuy nhiên, ở một số địa phương, diện tích đất thổ cư tối đa được sở hữu có thể khác nhau, tùy thuộc vào quy hoạch của khu vực đó.

Quy định mới về việc lên thổ cư

Theo quy định mới của pháp luật, việc lên thổ cư sẽ được thực hiện theo quy hoạch của khu vực đó. Người dân có thể đề nghị lên thổ cư đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp đang sử dụng làm đất ở.

Quy định diện tích đất ở nông thôn

Theo quy định của pháp luật, diện tích đất ở nông thôn tối thiểu là 30 m2. Tuy nhiên, ở một số địa phương, diện tích đất ở nông thôn tối thiểu có thể khác nhau, tùy thuộc vào quy hoạch của khu vực đó.

Tối thiểu bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ?

Theo quy định của pháp luật, diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ là 30 m2. Tuy nhiên, ở một số địa phương, diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ có thể khác nhau, tùy thuộc vào quy hoạch của khu vực đó.

Quy định về diện tích đất ở tối đa

Theo quy định của pháp luật, diện tích đất ở tối đa được sở hữu là 500 m2. Tuy nhiên, ở một số địa phương, diện tích đất ở tối đa được sở hữu có thể khác nhau, tùy thuộc vào quy hoạch của khu vực đó.

Đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 2023

Giá đất thổ cư tháng 11/2023 có xu hướng tăng nhẹ so với tháng trước, trung bình khoảng 5-10%. Giá đất thổ cư tại các khu vực trung tâm, có tiềm năng phát triển kinh tế – xã hội cao có xu hướng tăng cao hơn, trung bình khoảng 10-15%.

Dưới đây là một số mức giá đất thổ cư tại các khu vực trọng điểm của Việt Nam tháng 11/2023:

  • Thành phố Hồ Chí Minh:
    • Quận 1: 50-100 triệu đồng/m2
    • Quận 2: 40-80 triệu đồng/m2
    • Quận 3: 30-60 triệu đồng/m2
  • Hà Nội:
    • Quận Hoàn Kiếm: 60-100 triệu đồng/m2
    • Quận Đống Đa: 40-80 triệu đồng/m2
    • Quận Hai Bà Trưng: 30-60 triệu đồng/m2
  • Đà Nẵng:
    • Quận Hải Châu: 30-50 triệu đồng/m2
    • Quận Sơn Trà: 25-40 triệu đồng/m2
    • Quận Ngũ Hành Sơn: 20-30 triệu đồng/m2

Lưu ý khi mua bán đất thổ cư

Khi mua bán đất thổ cư, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Kiểm tra pháp lý của mảnh đất, bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng (nếu có),…
  • Kiểm tra tình trạng sử dụng của mảnh đất
5/5 - (3 bình chọn)
058.34.88888
Đăng ký tư vấn