Đăng vào ngày: 22/11/2022
5/5 - (1 bình chọn)

Việc chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở có khó không? Những hồ sơ, thủ tục cần thiết để chuyển mục đích sử dụng đất là gì? Cùng Tân Đại Thành theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết về vấn đề này.

Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở và quy trình chuyển đổi mới nhất
Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở và quy trình chuyển đổi mới nhất

1. Khái niệm về đất ở

Theo Mục I, Phụ lục I, ban hành kèm Thông tư 28/2014/TT-BTNMT quy định khái niệm đất ở như sau:

“Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. Trường hợp đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (kể cả nhà chung cư có mục đích hỗn hợp) thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.”

Như vậy, theo thông tư trên, đất ở là đất được dùng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống, đất vườn, đất ao gắn với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư.

Xem thêm: Như thế nào là đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị và đất xây dựng khu chung cư ?

Khái niệm về đất ở
Khái niệm về đất ở

2. Đất trồng cây lâu năm là gì?

Tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 có quy định đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp. Căn cứ vào Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về việc thống kê, kiểm kê đất đai thì đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.

Xem thêm: Đất trồng cây lâu năm là gì? Các quy định liên quan đến đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây lâu năm là gì?
Đất trồng cây lâu năm là gì?

3. Điều kiện chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở

Tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 có quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định này, người có đất cần phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng

Như vậy, khi muốn chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì phải có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định thì mới có thể chuyển đổi được.

Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2022 mới nhất

Điều kiện chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở
Điều kiện chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở

4. Quy trình, thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở

Căn cứ vào Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đấtĐiều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất thì quy trình, thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở như sau:

Bước 1: Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến Phòng Tài Nguyên và Môi trường. Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Bước 2: Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, trình UBND có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, các nhân khi cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính.

Thời gian thực hiện không quá 15 ngày kể từ thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa….

Xem thêm:Quy trình chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên thổ cư

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01

5. Lệ phí thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất

5.1 Tiền sử dụng đất

Căn cứ vào khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định thu tiền sử dụng đất khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

  • Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2013 sang làm đất ở; Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở những người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoạch do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2014 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5.2 Lệ phí trước bạ

Mức tính lệ phí trước bạ sẽ là 0.5% và giá tính lệ phí trước ban là giá do UBND cấp tỉnh ban hành ngay tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ.

5.3 Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ ở mỗi địa phương là khác nhau, mức thu phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định.

 

Xem thêm: Cập nhật giá đất thổ cư ở nông thôn mới nhất

Tân Đại Thành (Tổng hợp)

5/5 - (1 bình chọn)
058.34.88888
Đăng ký tư vấn