Đăng vào ngày: 29/11/2023
5/5 - (9 bình chọn)

Hướng dẫn 3 cách tra mã vạch Sổ hồng nhanh và chính xác

Sổ hồng là một loại giấy tờ quan trọng, xác định quyền sở hữu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người dân. Trong đó, mã vạch Sổ hồng là một thông tin quan trọng, có thể được sử dụng để tra cứu thông tin về Sổ hồng, bao gồm thông tin về thửa đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cơ quan cấp Giấy chứng nhận,…

Hướng dẫn 3 cách tra mã vạch Sổ hồng

Cách tra mã vạch Sổ hồng

Mã vạch Sổ hồng được in ở cuối trang 4 của Sổ hồng. Mã vạch này có thể có 13 hoặc 15 chữ số, tùy thuộc vào thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.

1. Cách đọc thông tin trong Sổ hồng

Sổ hồng gồm 04 trang (không tính trang bổ sung), ghi nhận những thông tin cụ thể như sau:

Trang 1

  • Quốc hiệu.
  • Quốc huy.
  • Dòng chữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Số seri phát hành Giấy chứng nhận, dấu nổi của Bộ Tài nguyên & Môi trường.

Trang 2

Hướng dẫn tra mã vạch Sổ hồng nhanh và chính xác

  • Thông tin về thửa đất.
  • Nhà ở.
  • Công trình xây dựng khác.
  • Cây lâu năm.
  • Rừng sản xuất là rừng trồng và ghi chú.
  • Ngày, tháng, năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận.
  • Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.

Trang 3

  • Sơ đồ thửa đất.
  • Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.

Trang 4

  • Nội dung tiếp theo của mục IV.
  • Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận.
  • Mã vạch.

Lưu ý

  • Khi tra cứu mã vạch Sổ hồng, cần lưu ý phân biệt giữa mã vạch 13 chữ số và 15 chữ số.
  • Khi đọc thông tin trong Sổ hồng, cần kiểm tra kỹ thông tin để đảm bảo tính chính xác.

2. Ứng dụng của mã vạch Sổ hồng

Hướng dẫn tra mã vạch Sổ hồng nhanh và chính xác

Mã vạch Sổ hồng có thể được sử dụng để tra cứu thông tin về Sổ hồng, bao gồm:

  • Thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng.

Mã vạch Sổ hồng có cấu trúc MX.MN.ST, trong đó:

  • MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất.
  • MN là mã của năm cấp Giấy chứng nhận.
  • ST là số thứ tự lưu trữ hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận đã được cấp lần đầu.

Ví dụ, mã vạch Sổ hồng 792674318016082 có thể được giải mã như sau:

  • MX = 7926 là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất, tương ứng với xã Tân Thạnh, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
  • MN = 18 là mã của năm cấp Giấy chứng nhận, tương ứng với năm 2018.
  • ST = 016082 là số thứ tự lưu trữ hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận đã được cấp lần đầu.

Như vậy, thông tin về thửa đất trong Sổ hồng có thể được tra cứu như sau:

  • Tên đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất: xã Tân Thạnh, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
  • Năm cấp Giấy chứng nhận: năm 2018.
  • Số thứ tự lưu trữ hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai: 016082.
  • Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ghi trên trang 2 của Sổ hồng.

  • Thông tin về cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

Thông tin về cơ quan cấp Giấy chứng nhận được ghi trên trang 2 của Sổ hồng, phần “Cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận”.

3. Cách tra cứu mã vạch Sổ hồng

Mã vạch Sổ hồng được in ở cuối trang 4 của Sổ hồng. Để tra cứu mã vạch Sổ hồng, người dân có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Tải ứng dụng tra cứu thông tin Sổ hồng trên điện thoại thông minh.
  2. Mở ứng dụng và nhập mã vạch Sổ hồng.
  3. Nhấn “Tra cứu”.

Kết quả tra cứu sẽ bao gồm các thông tin về thửa đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

Lưu ý khi tra cứu mã vạch Sổ hồng

  • Khi tra cứu mã vạch Sổ hồng, cần lưu ý phân biệt giữa mã vạch 13 chữ số và 15 chữ số.
  • Mã vạch 13 chữ số được sử dụng đối với các Sổ hồng được cấp bởi Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • Mã vạch 15 chữ số được sử dụng đối với các Sổ hồng được cấp bởi Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Khi đọc thông tin trong Sổ hồng, cần kiểm tra kỹ thông tin để đảm bảo tính chính xác – Hướng dẫn tra 3 cách mã vạch Sổ hồng nhanh và chính xác

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà là một loại giấy tờ quan trọng, xác định quyền sở hữu nhà ở của người dân. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà được cấp cho các đối tượng sau:

  • Người sử dụng đất đã có nhà ở hợp pháp trên đất đó.
  • Người mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật.
  • Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật.
  • Người nhận thừa kế nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản khác gắn liền với đất ở.
  • Người được tặng cho nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản khác gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật.
  • Người được Nhà nước cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà có giá trị pháp lý quan trọng, là căn cứ để người dân thực hiện các quyền của mình đối với nhà ở, như:

  • Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt nhà ở.
  • Quyền cho thuê, cho thuê lại nhà ở.
  • Quyền thế chấp nhà ở.
  • Quyền tặng cho, thừa kế nhà ở.

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà được cấp theo mẫu thống nhất do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà có bốn trang, bao gồm:

  • Trang 1: Quốc hiệu, Quốc huy, dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”, tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Trang 2: Thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng và ghi chú.
  • Trang 3: Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Trang 4: Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận.

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà có giá trị pháp lý lâu dài, trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định của pháp luật.

 

5/5 - (9 bình chọn)
058.34.88888
Đăng ký tư vấn