Đăng vào ngày: 24/10/2022
4.8/5 - (6 bình chọn)

Giá đền bù đất trồng cây lâu năm mới nhất

Những vấn đề xung quanh đất trồng cây lâu năm luôn được rất nhiều người chú ý đến, đặc biệt là người làm nông nghiệp. Trong đó, vấn đề được quan tâm nhiều nhất đó chính là làm sao để xác định giá đền bù đất trồng cây lâu năm nếu bị Nhà nước thu hồi theo quy định mới nhất. Muốn biết chi tiết về điều này, hãy cùng Tân Đại Thành tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Giá đền bù đất trồng cây lâu năm mới nhất
Giá đền bù đất trồng cây lâu năm được pháp luật quy định như thế nào?

1. Thế nào là đất trồng cây lâu năm?

Theo Điểm 1.1.2 của Phụ lục số 01 Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành về khái niệm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm như sau:

Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.

Các loại cây lâu năm bao gồm:

  • Cây công nghiệp lâu năm: Gồm các cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch không phải là gỗ, được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, ca cao, dừa…
  • Cây ăn quả lâu năm: Gồm các cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến (kể cả chuối).
  • Vườn tạp là vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây hàng năm mà không được công nhận là đất ở.
  • Các loại cây lâu năm khác không phải đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả lâu năm, chủ yếu là cây lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan trong các đô thị, khu dân cư nông thôn.

Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó).

Xem thêm: Đất trồng cây lâu năm có xây nhà được không theo quy định mới của pháp luật

Giá đền bù đất trồng cây lâu năm mới nhất
Thế nào là đất trồng cây lâu năm?

2. Các trường hợp được nhà nước bồi thường thiệt hại khi thực hiện thu hồi đất trồng cây lâu năm

Theo quy định tại Điều 74, Điều 75 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường đất nếu thuộc các trường hợp sau đây:

Thứ nhất, đất trồng cây lâu năm do Hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng không thuộc hình thức thuê đất trả tiền hàng năm và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Hộ gia đình, cá nhân tuy chưa được cấp nhưng có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận.

Trừ trường hợp tại khoản 2 Điều 77 Luật Đất đai 2013, đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước 1/7/2004; mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp;

Nhưng không có Giấy chứng nhận; hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này;

Xem thêm

Bản Đồ Quy Hoạch 2030

Thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng; diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp

Thứ hai, đất do cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng không theo hình thức Nhà nước giao đất, cho thuê đất và có Giấy chứng nhận hoặc trường hợp tuy chưa có Giấy chứng nhận nhưng có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận.

Xem thêm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?

3. Pháp luật quy định giá đền bù đất trồng cây lâu năm như thế nào?

Giá đền bù đất trồng cây lâu năm sẽ được UBND cấp tỉnh quy định, việc xác định phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin thửa đất, giá thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai.

Sau đó áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp và căn cứ vào kết quả tư vấn để xác định giá đất.

Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh sẽ trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình UBND cùng cấp quyết định. Riêng đối với việc đền bù diện tích đất trồng cây cà phê được giải quyết như sau:

Đền bù bằng đất

  • Được thực hiện bằng cách giao đất có cùng mục đích sử dụng với đất được thu hồi.
  • Nếu đất bị thu hồi là đất nông nghiệp, thì người sử dụng đất sẽ được đền bù bằng một diện tích đất nông nghiệp tương đương.

Đền bù bằng tiền

  • Trường hợp nếu không có đất nào để đền bù, người dân sẽ nhận được bồi thường một khoản tiền bằng với giá trị quyền sử dụng đất theo giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi.
  • Trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới mà có chênh lệch về giá trị thì Nhà nước phải thực hiện thanh toán bằng tiền đối với phần chênh lệch đó và ngược lại.

Cách xác định giá đền bù đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm:

Khi nhà nước thực hiện thu hồi đất nông nghiệp nhưng không thể bồi thường lại bằng một diện tích đất khác cho người dân thì Nhà nước sẽ thực hiện bồi thường bằng tiền. Tiền đền bù đất sẽ được tính bằng công thức sau:

Diện tích đất bị thu hồi(m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2)

Trong đó: Giá đất trồng cây lâu năm sẽ bằng với giá đất ghi trong bảng giá x Hệ số điều chỉnh qua các năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có). Thêm vào đó là các khoản hỗ trợ sản xuất khác đề ổn định đời sống Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP, tiền hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với những cá nhân trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp.

Chính vì vậy, mặc dù giá đền bù đất trồng cây lâu năm đã được quy định rõ ràng nhưng giá đất thực tế vẫn sẽ hoàn toàn khác xa so với giá đất do Nhà nước và UBND cấp tỉnh quy định.

Xem thêm: Mức bồi thường đối với các loại đất khi Nhà nước thu hồi đất là bao nhiêu?

Giá đền bù đất trồng cây lâu năm mới nhất
Pháp luật quy định giá đền bù đất trồng cây lâu năm như thế nào?

4. Các đường hợp không được bồi thường khi nhà nước thực hiện thu hồi đất

Theo quy định tại Luật Đất đai 2013, các trường hợp không được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:

Điều 82: Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất

Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất trong các trường hợp sau đây:

  1. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này
  2. Đất được Nhà nước giao để quản lý
  3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này
  4. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này

 

Điều 76. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

1. Các trường hợp không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:

a. Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này

b. Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường

hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất

c. Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhưng được miễn tiền thuê đất. Trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê; do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng

d. Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn;

đ. Đất nhận khoán để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối

Trên đây là tất cả những thông tin chi tiết về giá đền bù đất trồng cây lâu năm được pháp luật quy định mới nhất. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với bạn.

Xem thêm: Điều kiện nhận bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất đai

Tân Đại Thành (Tổng hợp)

4.8/5 - (6 bình chọn)
058.34.88888
Đăng ký tư vấn